Review Chữ Ký Số Là Gì? Doanh nghiệp Cần Chữ Ký Số Khi Nào? là vấn đề trong nội dung hôm nay của chúng mình. Theo dõi nội dung để biết nhé.
Chữ ký số là gì? Doanh nghiệp có cần sử dụng chữ ký số không? Đây là những vấn đề mà nhiều tổ chức / cá nhân phải đối mặt trong thời điểm các doanh nghiệp Việt Nam đang hướng tới xu thế chuyển đổi số và hội nhập kinh tế quốc tế. Trong bài viết hôm nay, chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn về chữ ký số và những điều doanh nghiệp cần biết.
Chữ ký số là gì?
Định nghĩa theo quy định pháp luật
(Theo Khoản 6, Điều 3, Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và Dịch vụ chứng thực chữ ký số)
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
- Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;
- Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
Định nghĩa theo tính ứng dụng và cấu thành
Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra dựa trên kỹ thuật mã hóa công khai. Chữ ký số được sử dụng làm chữ ký tay cá nhân hoặc con dấu của doanh nghiệp khi thực hiện các giao dịch trên môi trường điện tử như ký hợp đồng điện tử, ký tờ khai thuế, ký thanh toán, xuất hóa đơn điện tử, ký kết các giao dịch tài chính…
Chữ ký số đóng vai trò quan trọng trong việc xác nhận và bảo đảm trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia ký kết văn bản hay giao dịch điện tử.
Cấu tạo của chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử dựa trên công nghệ RSA bao gồm một cặp khóa mã hóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng: một khóa công khai (Public Key) và một khóa bí mật (Private Key). Trong đó:
Khóa bí mật: | Dùng để tạo chữ ký số |
Khóa công khai: | Được sử dụng để xác thực, xác minh chữ ký số và xác thực người dùng. Nó được tạo ra từ khóa tương ứng trong cặp khóa. |
Người ký: | Đó là, thuê bao ký số thông điệp dữ liệu bằng tên của mình bằng cách sử dụng khóa bí mật của mình. |
Người nhận: | Tổ chức, cá nhân nhận thông điệp dữ liệu do người ký ký điện tử thực hiện xác minh chữ ký số trên thông điệp dữ liệu nhận được bằng chứng thư số của người ký, sau đó thực hiện các giao dịch khác có liên quan. |
Ký số: | Khóa bí mật được đưa vào phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào một số thông điệp dữ liệu nhất định. |
Giá trị pháp lý của chữ ký số
(Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
Trong trường hợp tài liệu yêu cầu phải có chữ ký theo luật, các yêu cầu đối với thông điệp dữ liệu được coi là thỏa mãn nếu thông điệp dữ liệu được ký bằng chữ ký điện tử và chữ ký số được bảo mật.
Trong trường hợp pháp luật quy định một văn bản được tổ chức đóng dấu thì các yêu cầu đối với thông điệp dữ liệu được coi là đã được đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu được ký bởi chức năng chữ ký số của cơ quan, tổ chức và chữ ký số được bảo mật.
Đặc điểm của chữ ký số
- Khả năng xác định nguồn gốc: Danh tính chủ sở hữu chữ ký số có thể được xác minh thông qua chứng thư số của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
- Tính bảo mật cao: Chữ ký số có 2 lớp mã hóa để đảm bảo tính bảo mật và không bị hacker đánh cắp.
- Tính toàn vẹn: Đảm bảo rằng chỉ người nhận văn bản / tài liệu được ký điện tử mới có thể mở văn bản / tài liệu đó. Chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản / tài liệu điện tử trong môi trường điện tử.
- Không thoái thác: chữ ký điện tử không thể bị xóa hoặc thay thế.
Các loại chữ ký điện tử đang được sử dụng hiện nay
Chữ ký số USB Token
Chữ ký số USB Token là một phần mềm được tích hợp trong chữ ký số USB. Để sử dụng, người dùng cần cài đặt tiện ích chữ ký số trên máy tính và cắm USB vào máy tính. Sau đó người dùng sử dụng mã PIN của mình để đăng nhập ký điện tử. Trong quá trình ký số, USB sẽ tự động xác thực và ký số cho người dùng bằng các thuật toán được cài đặt sẵn.
Chữ ký số HSM
Chữ ký số HSM (Hardware Security Module) là chữ ký số trong đó cặp khóa và chứng chỉ số được đặt trong thiết bị HSM, phục vụ các ứng dụng chữ ký số yêu cầu xác thực và mã hóa tốc độ cao. HSM thường được sản xuất dưới dạng thẻ PCMCIA hoặc PCI cắm vào máy tính hoặc thiết bị độc lập có kết nối mạng.
Về bản chất, chữ ký số HSM cũng có nguyên lý hoạt động và chức năng tương tự như USB Token. Tuy nhiên, nếu USB Token được sử dụng như một loại ngoại tuyến, thì chữ ký số HSM sẽ nâng cao chức năng của nó khi được sử dụng trực tuyến.
Ngoài ra, với chữ ký số HSM, người dùng có thể ký cùng lúc hàng nghìn chữ ký số, thay vì 4-5 chữ ký / phút như chữ ký số USB Token.
Chữ ký số SmartCard
Chữ ký số SmartCard là chữ ký số được tích hợp trên thẻ sim, được phát triển bởi một số nhà mạng. Với chữ ký số thẻ thông minh, người dùng có thể ký số trên điện thoại di động của mình một cách nhanh chóng và linh hoạt.
Loại chữ ký số này có nhiều hạn chế do phụ thuộc vào loại thẻ SIM mà nhà cung cấp lựa chọn và rủi ro khi thuê bao nằm ngoài vùng phủ sóng.
Chữ ký số từ xa
Chữ ký từ xa dựa trên công nghệ điện toán đám mây, giúp người dùng thực hiện chữ ký số linh hoạt trên máy tính, điện thoại di động hay máy tính bảng mọi lúc, mọi nơi mà không ảnh hưởng, phụ thuộc vào các thiết bị phần cứng như USB Token hay sim.
Do nhiều vấn đề liên quan đến bảo mật dữ liệu, chữ ký số từ xa vẫn chưa được áp dụng rộng rãi.
Đối tượng sử dụng chữ ký số
Chữ ký số của tổ chức
1. Mô tả |
|
2. Quản lý/ sử dụng |
|
3. Giá trị pháp lý | Theo quy định của pháp luật, các văn bản yêu cầu con dấu của tổ chức phải có chữ ký số của tổ chức. |
4. Ngữ cảnh sử dụng | Được sử dụng trong các giao dịch của tổ chức theo thẩm quyền của tổ chức. |
5. Cách sử dụng | Hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, đối với HCSN thì có quy định tại thông tư 41/2017/TT-BTTTT , Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn thì:
Theo nghị định 130/2018/NĐ-CP thì quy định: Hồ sơ nào có yêu cầu đóng dấu thì dùng chữ ký số của tổ chức |
Chữ ký số của cá nhân trong tổ chức
1. Mô tả | Là chữ ký số của một cá nhân trong tổ chức, khi làm chữ ký số thì chữ ký số phải thể hiện rõ vị trí của cá nhân đó trong tổ chức. |
2. Quản lý/ sử dụng | Cá nhân |
3. Giá trị pháp lý | Theo luật, các văn bản yêu cầu chữ ký phải có chữ ký số của cá nhân |
4. Ngữ cảnh sử dụng |
|
5. Cách sử dụng | Hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, đối với HCSN thì có quy định tại thông tư 41/2017/TT-BTTTT , Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn thì:
Theo nghị định 130/2018/NĐ-CP thì quy định: Hồ sơ nào có yêu cầu đóng dấu thì dùng chữ ký số của tổ chức |
Chữ ký số của cá nhân
1. Mô tả | Là chữ ký số của cá nhân, khi làm chữ ký số, chữ ký chỉ hiển thị tên của cá nhân |
2. Quản lý/ sử dụng | Cá nhân |
3. Giá trị pháp lý | Theo luật, các tài liệu yêu cầu chữ ký phải được ký bằng chữ ký điện tử của cá nhân |
4. Ngữ cảnh sử dụng |
|
5. Cách sử dụng | Các hồ sơ điện tử yêu cầu phải ký số |
Lợi ích của chữ ký số
Tính cấp thiết của việc sử dụng chữ ký số không chỉ thể hiện ở chức năng, công dụng của chữ ký số nêu trên mà còn ở những lợi ích thiết thực mà chữ ký số mang lại cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân.
Rút ngắn thời gian giao dịch
Thay vì tốn thời gian và công sức in tài liệu ra giấy, chờ văn bản đến, gặp trực tiếp đối tác hay đến cơ quan nhà nước để làm thủ tục, ký giao dịch bằng tay… thì chữ ký số này giúp người dùng loại bỏ tất cả những khiếm khuyết trên.
Chữ ký số giúp giảm thời gian thực hiện các thủ tục hành chính và giao dịch như hợp đồng, chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo quản trị, v.v. Người dùng có thể dễ dàng ký và chuyển tài liệu qua Internet mà không cần phải có mặt tại văn phòng hoặc gặp trực tiếp đối tác. Ngoài ra, với chữ ký số từ xa, người dùng thậm chí có thể ký nhiều tài liệu đồng thời trên thiết bị di động, thiết lập quy trình ký và phân quyền xem và ký cho các phòng ban và đối tượng cụ thể.
Tiết kiệm chi phí hiệu quả
Theo xu hướng công nghệ mới, nhu cầu sử dụng chữ ký số và lưu trữ hồ sơ, tài liệu của các tổ chức / doanh nghiệp ngày càng cao. Nhờ đó, các doanh nghiệp / tổ chức sẽ không còn phải tốn công in ấn, chuyển phát, quản lý và lưu trữ các hợp đồng và tài liệu giấy theo cách truyền thống nữa. Tất cả các hoạt động ký và lưu trữ thông tin xác thực, tài liệu, hợp đồng, báo cáo toán học,… giờ đây sẽ được điện tử hóa nhanh chóng thông qua chữ ký số.
Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin tuyệt đối
Chữ ký số sử dụng công nghệ mã hóa kỹ thuật cao giúp đảm bảo thông tin người dùng không bị xâm phạm. Đồng thời, đảm bảo chỉ người nhận mới được mở văn bản, tài liệu bằng chữ ký số, không có sự tác động của bên thứ ba, đảm bảo thông tin của văn bản, hợp đồng đã ký.
Đảm bảo tính hợp pháp của các giao dịch điện tử
Chữ ký số có giá trị pháp lý như chữ ký viết tay của cá nhân hoặc con dấu của tổ chức, doanh nghiệp. Vì vậy, trong các giao dịch trên môi trường điện tử, chữ ký số được coi là cơ sở để khẳng định giá trị và tính minh bạch của văn bản / tài liệu. Khi có tranh chấp, các bên liên quan đến chữ ký số phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chữ ký số tương đương với văn bản giấy viết tay hoặc đóng dấu đối với nội dung / thông tin trong văn bản đã ký.
Loại bỏ khả năng chữ ký giả mạo
Trong khi xác suất giả mạo chữ ký viết tay là rất cao (từ 55-70%), thì việc giả mạo chữ ký điện tử là điều gần như không thể.
Giúp xác định tính toàn vẹn và xuất xứ của tài liệu
Chữ ký điện tử cho phép xác định danh tính của người ký mà vẫn đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản gốc. Không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa văn bản / tài liệu được ký điện tử. Nếu văn bản / tài liệu được ký điện tử bị thay đổi, làm cho dữ liệu không hợp lệ, văn bản / tài liệu đó sẽ không còn giá trị giao dịch.
Nên mua chữ ký số ở đâu?
Hiện nay có rất nhiều nhà đăng ký chữ ký số, trong đó Viettel là một trong những đơn vị đầu tiên được nhà nước cấp phép cung cấp dịch vụ chữ ký số, đồng thời là đơn vị dẫn đầu về độ tin cậy, độ tin cậy và chất lượng của dịch vụ.
Với mong muốn hỗ trợ tối đa cho doanh nghiệp, dịch vụ doanh nghiệp số Viettel luôn chú trọng đến chất lượng dịch vụ và đảm bảo chăm sóc khách hàng sau khi ký hợp đồng, nỗ lực đơn giản hóa thủ tục, giải đáp thắc mắc tận tình. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp của bạn tiết kiệm chi phí và thời gian nhất.
Với đội ngũ nhân lực hùng hậu (hơn 1000 nhân viên), Viettel luôn chiều lòng những khách hàng yêu cầu dịch vụ chữ ký số.
Tại sao bạn nên chọn chữ ký số của Viettel CA?
Bạn đã đặt ra những tiêu chí nào để tin tưởng và quyết định sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp, đặc biệt là dịch vụ chứng thực chữ ký số? Có rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số nhưng chữ ký số viettelca luôn được coi là sự lựa chọn số một của các doanh nghiệp.
- Viettel – thương hiệu nổi tiếng hàng đầu Việt Nam: Với hơn 30 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, uy tín của Viettel trên thị trường và chất lượng sản phẩm của Viettel là điều không thể phủ nhận. Viettel đã trở thành đối tác không thể thiếu của các doanh nghiệp Việt Nam.
- Thủ tục đăng ký chữ ký số đơn giản: Ngay khi nhận được thông tin đăng ký, nhân viên Viettel sẽ ngay lập tức kiểm tra thông tin và xác nhận hồ sơ. Quá trình đăng ký và nhận chữ ký số diễn ra rất nhanh chóng.
- Viettel CA đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật về chữ ký số và được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Viettel có hạ tầng CNTT lớn nhất Việt Nam: Áp dụng công nghệ mới nhất và đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về bảo mật thông tin và toàn vẹn dữ liệu.
- Viettel CA đảm bảo chất lượng dịch vụ tốt nhất: Hỗ trợ trước và sau bán miễn phí 24/24, với đội ngũ nhân viên tư vấn được đào tạo bài bản, chuyên nghiệp về chữ ký số, luôn lắng nghe, tận tình giải quyết những vướng mắc trong quá trình cho khách hàng, sử dụng dịch vụ.
Mọi thông tin xin liên hệ:
- Ms.Phương: 098.589.8998
- Email: [email protected]
- Trung tâm Viễn thông Viettel: 677 Lạc Long Quân, Q. Tây Hồ, Tp. Hà Nội
- Website: https://sohoaviettel.com/
Trên đây là lời giải đáp về chữ ký số là gì? cùng những thông tin bổ ích xung quanh về chữ ký số. Hy vọng sau bài viết này bạn đã hiểu rõ hơn về loại chữ ký này, cũng như lựa chọn được chữ ký phù hợp cho cá nhân, doanh nghiệp.