Chia sẻ top 10 Nước Giàu Nhất Thế Giới Theo Thu Nhập, Quy Mô là ý tưởng trong bài viết bây giờ của chúng mình. Theo dõi bài viết để biết nhé.
Nước Giàu Nhất Thế Giới có rất nhiều tiêu chí đánh giá như quy mô nền kinh tế, GDP hoặc thu nhập bình quân đầu người. Tuy nhiên, thông thường người ta xếp hạng các nước giàu nhất thế giới theo GDP bình quân đầu người theo PPP
Trong khuôn khổ bài viết này chúng tôi cũng đánh giá nước giàu nhất thế giới 2021 theo GDP bình quân đầu người
Nước nào giàu nhất thế giới hiện nay ?
Nói về quy mô nền kinh tế thì ai cũng nhắc tới Hoa Kỳ hoặc Trung Quốc. Tuy nhiên các nước giàu nhất thế giới thì lại không phải vậy. Bạn có thể xem qua bảng danh sách BXH sau
Lưu ý: PPP là tính theo sức mua tương đương theo chúng tôi đó mới là đánh giá mức độ giàu có của một quốc gia
Số thứ tự xếp hạng | Quốc gia | GDP bình quân đầu người theo PPP |
1 | Qatar | 116.936 USD |
2 | Macau | 104.862 USD |
3 | Luxembourg | 94.278 USD |
4 | Singapore | 85.535 USD |
5 | Brunei | 71.809 USD |
6 | Ireland | 67.335 USD |
7 | UAE | 67.293 USD |
8 | Kuwait | 65.531 USD |
9 | Nauy | 64.800 USD |
10 | Thụy Sỹ | 57.410 USD |
11 | Hong Kong | 56.055 USD |
12 | Hoa Kỳ | 54.225 USD |
13 | Ả Rập Xê Út | 49.045 USD |
14 | Hà Lan | 48.473 USD |
15 | Thụy Điển | 46.949 USD |
16 | Đan Mạch | 46.683 USD |
17 | Iceland | 46.483 USD |
18 | Áo | 45.473 USD |
19 | Đức | 45.229 USD |
20 | Úc | 44.649 USD |
Từ Danh sách trên có thể nhận thấy dễ dàng đất nước giàu có nhất thế giới hiện nay là Qatar với PPP 116.936 USD (Tính theo sức mua tương đương)
Top 10 nước giàu nhất thế giới tính theo quy mô nền kinh tế
Top 10 nước giàu nhất thế giới cập nhật đến năm 2021 theo số liệu từ IMF ghi nhận sự trở lại của Hàn Quốc và một số hoán vị khác.
Hoa Kỳ – GDP 20,81 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 20,81 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 63.051 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 20,81 nghìn tỷ USD
Hoa Kỳ từ lâu đã là nước giàu nhất thế giới và đến năm 2021 cũng chưa có dấu hiệu thay đổi. Năm qua, GDP danh nghĩa của nước này ước đạt 20.810 tỷ USD.
Trung Quốc – GDP 14,86 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 14,86 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 10.839 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 24,16 nghìn tỷ USD
Trung Quốc, một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất của thế kỷ 21, hiện được xếp hạng là nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới với GDP là 14,86 nghìn tỷ USD.
Nhật Bản – GDP 4,91 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 4,91 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 39.048 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 5,24 nghìn tỷ USD
Đứng thứ ba trong số những nước giàu nhất thế giới là Nhật Bản với GDP danh nghĩa năm 2020 ước đạt 4.910 tỷ USD.
Bốn hòn đảo chính của Nhật Bản – Honshu, Hokkaido, Shikoku và Kyushu – chiếm gần 98% diện tích đất liền. Đây là nền kinh tế lớn thứ 3 thế giới tính theo GDP danh nghĩa và nền kinh tế lớn thứ 4 tính theo sức mua tương đương (PPP).
Đức – GDP 3,78 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 3,78 nghìn tỷ USD
- GDP- Bình quân đầu người: 45.466 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 4,45 nghìn tỷ USD
Đức đứng thứ 4 trong số các nước giàu nhất thế giới với GDP năm 2021 đạt 3.780 tỷ USD. Tổng giá trị xuất khẩu, nhập khẩu bằng 86,9% GDP. Đức là một quốc gia châu Âu với động lực lớn nhất của nền kinh tế là các ngành dịch vụ, bao gồm viễn thông, chăm sóc sức khỏe và du lịch.
Vương Quốc Anh – GDP 2,64 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 2,64 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 39.229 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 2,98 nghìn tỷ USD
Vương quốc Anh (UK), còn được gọi là Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland bao gồm Anh, Wales, Scotland và Bắc Ireland. Đây là nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới và lớn thứ 2 ở châu Âu về GDP.
Ấn Độ – GDP 2,59 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 2,59 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 1.877 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 8,68 nghìn tỷ USD
Cộng hòa Ấn Độ là một nền dân chủ liên bang bao gồm 29 tiểu bang và 7 lãnh thổ liên hiệp. Đây là nền dân chủ lớn nhất và nền kinh tế lớn thứ 6 trên thế giới. Ấn Độ có ngành sản xuất, công nghệ và dịch vụ phát triển mạnh.
Pháp – GDP 2,55 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 2,55 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 39.257 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 2,95 nghìn tỷ USD
Pháp là nền kinh tế lớn thứ 7 trên thế giới. Đây là điểm đến được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới và do đó có một ngành du lịch phát triển mạnh. Ngoài ra, ngoại thương là một thành phần thiết yếu của nền kinh tế.
Italia – GDP 1,85 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 1,85 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 30.657 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 2,42 nghìn tỷ USD
Nền kinh tế của Ý là nền kinh tế lớn thứ 3 trong Khu vực đồng tiền chung châu Âu. Ngoài nền kinh tế lớn, Ý là một trong những quốc gia có ảnh hưởng nhất ở châu Âu; đây là một thành viên quan trọng của Khu vực đồng tiền chung châu Âu, EU, G7, OECD và G20.
Canada – GDP 1,60 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 1,60 nghìn tỷ USD
- GDP – Bình quân đầu người: 42.080 USD
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 1,81 nghìn tỷ USD
Canada có nền kinh tế chủ yếu dựa vào dịch vụ. Ngưỡng đầu tư nước ngoài vào Canada là 5 triệu CAD đối với đầu tư trực tiếp và 50 triệu CAD đối với đầu tư gián tiếp. Nước này cũng là thành viên chính của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) từ năm 1995.
Hàn Quốc – GDP 1,59 nghìn tỷ USD
- GDP – Danh nghĩa: 1,59 nghìn tỷ USD
- GDP- Bình quân đầu người:30.644 đô la
- GDP – Sức mua tương đương (PPP): 2,29 nghìn tỷ USD
Hàn Quốc năm 2020 đã trở lại Top 10 nước giàu nhất thế giới với 1.590 tỷ USD tổng sản phẩm quốc nội tính theo giá hiện tại. Hàn Quốc từng vào Top 10 năm 2018 sau đó rời khỏi Top 10 vào anwm 2019. Năm 2020, Hàn Quốc vượt qua Nga (12) và Brazil (số 11 năm 2020; số 9 năm 2019).
Trên đây là danh sách những nước giàu nhất thế giới theo 2 tiêu chí cơ bản được cộng đồng chấp nhận nhiều. Chúng tôi nỗ lực update số liệu thường xuyên